Ngày đăng: 30/07/2024 09:29
Khi nói đến việc nâng cấp, bộ xử lý thế hệ thứ 14 của Intel hiện là sản phẩm nổi bật. Nếu bạn đang tìm kiếm một bản nâng cấp, đây là 5 lý do khiến bộ xử lý thế hệ thứ 14 của Intel là lựa chọn đáng cân nhắc.
Bây giờ, tùy thuộc vào việc bạn đang cân nhắc nâng cấp desktop hay laptop, lựa chọn CPU sẽ hơi khác một chút. Như mong đợi, bạn có nhiều tùy chọn hơn cho CPU desktop, với toàn bộ dòng bộ xử lý Intel Core sẽ được nâng cấp.
Thông số kỹ thuật |
Intel Core i9 |
Intel Core i7 |
Intel Core i5 |
Intel Core i3 |
---|---|---|---|---|
Các lõi |
24 (8P + 16E) |
20 (8P + 12E) |
14 (6P + 8E) |
4 (4P + 0E) |
Luồng |
32 |
28 |
20 |
8 |
Tần số Turbo tối đa (GHz) |
Lên tới 6.0 |
Lên tới 5.6 |
Lên tới 5.3 |
Lên tới 4.7 |
Tần số lõi P tối đa (GHz) |
Lên tới 5.6 |
Lên tới 5.5 |
Lên tới 5.1 |
Lên tới 4.7 |
Tần số lõi E tối đa (GHz) |
Lên tới 4.4 |
Lên tới 4.3 |
Lên tới 3.9 |
N/A |
L2 Cache (MB) |
32 MB |
32 MB |
20 MB |
5 MB |
L3 Cache (MB) |
36 MB |
33 MB |
24 MB |
12 MB |
Tốc độ bộ nhớ tối đa (MT/s) |
Lên tới DDR5-5600 DDR4-3200 |
Lên tới DDR5-5600 DDR4-3200 |
Lên tới DDR5-5600 DDR4-3200 |
Lên tới DDR5-5600 DDR4-3200 |
Làn PCIe 5.0 |
Lên tới 16 |
Lên tới 16 |
Lên tới 16 |
Lên tới 16 |
Làn PCIe 4.0 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Về mặt di động, Intel có dòng bộ xử lý HX gồm 5 CPU. Lưu ý rằng bạn không nhận được Core i3 thế hệ thứ 14, vì bộ xử lý thấp nhất trong dòng sản phẩm di động thế hệ thứ 14 là Core i5 14450HX.
Thông số kỹ thuật |
Intel Core i9 14900HX |
Intel Core i7 14700HX |
Intel Core i7 14650HX |
Intel Core i5 14500HX |
Intel Core i5 14450HX |
---|---|---|---|---|---|
Các lõi |
24 (8P + 16E) |
20 (8P + 12E) |
16 (8P + 8E) |
14 (6P + 8E) |
10 (6P + 4E) |
Luồng |
32 |
28 |
24 |
14 |
10 |
Tần số lõi P tối đa |
Lên tới 5.8 GHz |
Lên tới 5.5 GHz |
Lên tới 5.2 GHZ |
Lên tới 4.9 GHZ |
Lên tới 4.8 GHz |
Tần số lõi E tối đa |
Lên tới 4.1 GHz |
Lên tới 3.9 GHz |
Lên tới 3.7 GHz |
Lên tới 3.5 GHz |
Lên tới 3.5 GHz |
Tốc độ bộ nhớ tối đa (MT/s) |
Lên tới DDR5-5600 DDR4-3200 |
Lên tới DDR5-5600 DDR4-3200 |
Lên tới DDR5-5600 DDR4-3200 |
Lên tới DDR5-5600 DDR4-3200 |
Lên tới DDR5-5600 DDR4-3200 |
Làn PCIe |
1x15 Gen5 + 1x4 Gen4 (CPU) |
1x15 Gen5 + 1x4 Gen4 (CPU) |
1x15 Gen5 + 1x4 Gen4 (CPU) |
1x15 Gen5 + 1x4 Gen4 (CPU) |
1x15 Gen5 + 1x4 Gen4 (CPU) |
Như có thể thấy, đây là một cuộc cạnh tranh gay gắt và bạn sẽ đạt được hiệu suất tốt bất kể chọn chip laptop hay desktop. Điều này đặc biệt đúng khi Intel cho phép ép xung CPU, đồ họa và bộ nhớ trên bộ xử lý dòng HX của mình. Tuy nhiên, vì dòng desktop có nhiều tùy chọn hơn và bộ xử lý i3 cấp thấp hơn nên nó có thể tiết kiệm chi phí hơn nếu ngân sách của bạn hạn chế.
Nếu bạn đang sử dụng bộ xử lý cũ hơn thì đã đến lúc nâng cấp và đây là lý do tại sao thế hệ thứ 14 của Intel là lựa chọn phù hợp.
Dòng sản phẩm thế hệ thứ 14 của Intel vượt trội hơn dòng AMD's Ryzen 7000 về mọi mặt. Bạn nhận được số lượng luồng và lõi cao hơn, tốc độ xung nhịp tối đa cao hơn, hỗ trợ bộ nhớ linh hoạt hơn (DDR4 và DDR5 trên Intel chỉ so với DDR5 trên AMD) và TDP cao hơn nhiều với mức lên tới 253W đối với Intel và lên tới 170W đối với AMD.
Những con số này mang lại hiệu suất thực tế tốt hơn khi được sử dụng trong hệ thống. Nhìn chung, bạn có thể mong đợi bộ xử lý Intel thế hệ thứ 14 hoạt động tốt hơn so với các sản phẩm của AMD bất kể đang chơi game, lập trình, xử lý các phép tính phức tạp hay chỉ đi lại trong ngày.
Tuy nhiên, CPU của AMD tiết kiệm điện hơn và không tạo ra nhiều nhiệt, đây là một lợi thế lớn có lợi cho AMD và thậm chí có thể là lý do để tránh hoàn toàn thế hệ thứ 14 của Intel. Nếu bạn đang chọn CPU laptop, điều này có thể ảnh hưởng đến quyết định, nhưng chip Lunar Lake thế hệ tiếp theo của Intel có thể khiến bạn tiếp tục lựa chọn hãng này. Hiện tại, nếu nhìn vào hiệu suất tổng thể, thế hệ thứ 14 của Intel rõ ràng là tùy chọn chiến thắng.
Khả năng hỗ trợ phần mềm của Intel đã đi trước AMD ngay từ đầu và xu hướng đó vẫn tiếp tục ở đây. Driver CPU không phải là thứ bạn cập nhật thường xuyên như một số thiết bị ngoại vi khác trong hệ thống, chẳng hạn như GPU, nhưng điều cực kỳ quan trọng là chúng phải đủ ổn định để hệ thống chạy trơn tru.
CPU AMD Ryzen đã gặp vấn đề với driver, gây ra mọi thứ, từ sự cố USB đến lỗ hổng bảo mật buộc chúng phải cập nhật nền tảng thường xuyên. Nếu bạn không muốn chạy các bản cập nhật BIOS để giữ cho PC của mình nguyên vẹn thì Intel là lựa chọn phù hợp.
Ngoài ra, một trong những điều tuyệt vời nhất khi sử dụng CPU của Intel là bạn nhận được sự hỗ trợ từ phần mềm của bên thứ ba. Nhiều chương trình được tối ưu hóa để chạy trên CPU Intel và với Thread Director mới đi kèm với CPU thế hệ thứ 14, hiệu suất đó sẽ còn tốt hơn nữa. Điều đó không có nghĩa là CPU của AMD không nhận được sự yêu thích tương tự từ các nhà phát triển, nhưng thường phải mất một thời gian để tối ưu hóa và hỗ trợ phần mềm mới xuất hiện.
Nền tảng mới của Intel cũng cung cấp các tùy chọn kết nối tốt hơn so với những sản phẩm tương đương của AMD. Điều này tạo ra sự khác biệt lớn hơn đối với những người đang build PC so với những người mua laptop, vì laptop có xu hướng có kết nối và cổng chủ yếu do nhà sản xuất và model kiểm soát.
Intel cung cấp hỗ trợ cho Wi-Fi 7 ngay lập tức, nghĩa là ngay cả khi hiện tại không có router và phần cứng/băng thông mạng tương thích, bạn vẫn sẵn sàng sử dụng Wi-Fi 7 trong tương lai. Có rất nhiều lý do để nâng cấp lên router Wi-Fi 7 ngay bây giờ.
Ngoài khả năng kết nối mạng, bo mạch chủ 700-Series của Intel còn hỗ trợ bộ nhớ lên tới 192GB, trong khi AMD chỉ có 128GB. Không phải thực tế là bạn sẽ sử dụng bất kỳ dung lượng bộ nhớ nào thậm chí gần bằng những con số nói trên, Intel chỉ mang đến cho bạn nhiều khoảng trống hơn, chưa kể đến việc hỗ trợ cả DDR4 và DDR5.
Có lẽ điểm khác biệt quan trọng nhất ở đây là nếu đang build một PC có CPU Intel thế hệ thứ 14, bạn có thể mong đợi có nhiều cổng USB 3.2 hơn. Ví dụ, bo mạch chủ Aorus Z790 Master dành cho Intel có 7 cổng USB, trong khi sản phẩm tương đương của AMD, X670E, chỉ có tối đa 4 cổng.
Điều này có thể gây ngạc nhiên nhưng CPU thế hệ thứ 14 của Intel tương thích với các bo mạch chủ 600-Series cũ. Điều này có nghĩa là nếu bạn có CPU thế hệ thứ 13 chạy bo mạch chủ cũ và bộ nhớ DDR4, bạn có thể thay đổi CPU và lo lắng về các thành phần còn lại sau. Mặt khác, việc nâng cấp lên các sản phẩm AMD mới nhất sẽ buộc bạn phải mua bo mạch chủ mới nhất có socket AM5 và bộ nhớ DDR5 đắt tiền hơn.
Bây giờ, nếu bạn đang tìm kiếm hiệu năng vượt trội, gần như chắc chắn cần phải nâng cấp lên DDR5. Tuy nhiên, đối với những người muốn đạt được hiệu quả cao nhất, việc build CPU Intel thế hệ thứ 14 có nghĩa là bạn có thể mua bo mạch chủ và bộ nhớ rẻ hơn để mọi thứ hoạt động. Các bộ phận PC cao cấp không hề rẻ và việc có khả năng tương thích với phần cứng cũ hơn có thể giúp tiết kiệm rất nhiều tiền và đỡ đau đầu.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bạn sẽ an tâm hơn trong tương lai nếu build một PC có CPU Intel thế hệ thứ 14. Điều này không xảy ra với CPU laptop, vì có ít tùy chọn nâng cấp hơn nhưng CPU vẫn sẽ tồn tại lâu dài.
Khi kết hợp với nhiều tùy chọn bộ nhớ, khả năng kết nối tốt hơn, hỗ trợ phần mềm và hiệu suất tổng thể, bạn sẽ không cảm thấy cần phải nâng cấp sớm với CPU AMD tương đương. Điều này không có nghĩa là bạn có thể sẽ phải đầu tư trước một khoản tiền lớn hơn vào PC của mình, nhưng về lâu dài nó sẽ mang lại kết quả khá tốt.
Cuối cùng, nếu bạn đang sử dụng bộ xử lý Intel thế hệ thứ 10 hoặc 11 (hoặc tương đương với AMD), thì số lượng tùy chọn và tính linh hoạt tuyệt đối mà dòng sản phẩm thế hệ thứ 14 của Intel cung cấp là không thể so sánh được.
Chắc chắn, bạn có thể tiết kiệm một số tiền bằng cách sử dụng CPU cũ, nhưng thế hệ thứ 14 đang làm hết sức có thể để thu hút nhiều người dùng hơn. Với dòng CPU đa dạng, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy thứ gì đó phù hợp với ngân sách của mình đồng thời đủ cung cấp năng lượng cho máy tính.