Ngày đăng: 24/07/2024 09:10
Mặc dù AMD không phổ biến bằng nhưng hãng này cũng tạo ra những card màn hình chơi game tuyệt vời mà không có mức giá cao tương ứng do nhu cầu. Vì vậy, hãy xem xét hai GPU được đánh giá cao nhất từ Nvidia và AMD để xem cái nào mang lại hiệu suất tốt nhất.
Trước khi làm bất cứ điều gì khác, hãy xem những GPU này có phần cứng như thế nào và so sánh thông số kỹ thuật của chúng:
GPU |
NVIDIA GeForce RTX 4080 Super |
AMD Radeon RX 7900 XTX |
---|---|---|
Kiến trúc |
Ada Lovelace |
RDNA 3.0 |
AI Upscaling |
DLSS 3.5 |
FSR 3/3.1 |
Xung nhịp Boost |
2.55 GHz |
2.5 GHz |
Xung nhịp cơ bản |
2.3 GHz |
1.92 GHz |
Kích thước bộ nhớ tiêu chuẩn |
16 GB |
24 GB |
Loại bộ nhớ |
GDDR6X |
GDDR6 |
Bus bộ nhớ |
256-bit |
384-bit |
Shader |
10240 lõi NVIDIA CUDA |
6144 bộ xử lý luồng |
Lõi Ray Tracing (NVIDIA)/Đơn vị tính toán (AMD) |
80 |
96 |
Texture Mapping Units (TMUs) |
320 |
384 |
Render Output Units (ROPs) |
112 |
192 |
TDP |
320W |
355W |
Ngày ra mắt |
Ngày 8 tháng 1 năm 2024 |
Ngày 3 tháng 11 năm 2022 |
Như có thể thấy trong bảng trên, về mặt kỹ thuật, 7900 XTX có lợi thế hơn 4080 Super, với VRAM lớn hơn đáng kể (thêm 8GB). Tuy nhiên, AMD có lợi thế hơn ở cả tốc độ xung nhịp boost và xung nhịp cơ bản.
Trong khi 4080 Super có nhiều shader hơn đáng kể so với 7900 XTX, lợi thế lại nghiêng về AMD khi nói đến TMU và ROP. 7900 XTX cũng yêu cầu nhiều năng lượng hơn một chút với TDP 355 watt so với 320 watt của 4080 Super.
Hơn nữa, cả hai card đều có tính năng AI upscaling. RTX 4080 Super bắt đầu với DLSS 3.0, hiện đã được cập nhật lên DLSS 3.5. Mặt khác, AMD sử dụng FSR 3, không tốt bằng những gì Nvidia cung cấp nhưng đã có những bước tiến trong việc bắt kịp về chất lượng và hiệu suất.
Tuy nhiên, những con số này vẫn không cho thấy lợi thế đáng kể giữa card này hay card khác. Vì vậy, đã đến lúc xem xét cách các GPU này hoạt động khi được đo benchmark.
Đo benchmark là khi bạn chạy phần cứng PC dựa trên một loạt các bài kiểm tra được tiêu chuẩn hóa để xem chúng hoạt động như thế nào. Có một số chương trình đo benchmark miễn phí phổ biến nhưng những chương trình tốt nhất thường là ứng dụng trả phí.
Tuy nhiên, nếu chưa có phần cứng và chỉ đang so sánh, bạn có thể xem một số trang web đo benchmark đối chiếu các bản ghi benchmark trên một số ứng dụng. Vì vậy, hãy dựa vào đó để xem hai GPU này.
GPU |
NVIDIA GeForce RTX 4080 Super |
AMD Radeon RX 7900 XTX |
---|---|---|
Đánh giá hiệu suất (3DMark 11 + Fire Strike + Time Spy) |
26.9 |
29.5 |
3DMark 11 Performance GPU |
87055 |
83322 |
3DMark Fire Strike Standard Graphics |
59075 |
64679.5 |
3DMark Time Spy Graphics |
28378 |
30952 |
Geekbench 6.2 GPU OpenCL |
256624 |
169340 |
Geekbench 6.2 GPU Vulkan |
219700 |
215889 |
LuxMark v2.0 64Bit Room GPU |
10136 |
4847.5 |
LuxMark v2.0 64Bit Sala GPU |
23374 |
14486 |
Những con số này cho thấy RX 7900 XTX vượt trội hơn 4080 Super trong các phép thử 3DMark. Tuy nhiên, 4080 Super tỏa sáng tốt hơn khi thử nghiệm với ứng dụng Geekbench và LuxMark.
Vì cả hai GPU đều ngang bằng nhau trong kết quả benchmark nên vẫn không thể kết luận cái nào vượt trội hơn. Hơn nữa, một card này đánh bại card kia trong một bài kiểm tra cụ thể không nhất thiết có nghĩa là nó tốt hơn về tổng thể. Nó có thể chỉ là một ví dụ về cách tối ưu hóa tốt hơn cho một số thử nghiệm nhất định.
Vì vậy, cách tốt nhất để xem card đồ họa hoạt động như thế nào là chơi các game thực tế và xem tốc độ khung hình trên giây mà chúng có thể cung cấp.
Để so sánh, hãy xem xét kết quả thử nghiệm của NotebookCheck.net đối với 7900 XTX và 4080 Super. Hãy xem kết quả của 20 game khác nhau và xem các card này hoạt động như thế nào khi chơi game 4K!
GPU |
NVIDIA GeForce RTX 4080 Super (FPS trung bình) |
AMD Radeon RX 7900 XTX (FPS trung bình) |
||
---|---|---|---|---|
4K Ultra |
4K Ultra + Quality DLSS |
4K Ultra |
4K Ultra + Quality FSR |
|
Skull & Bones |
78 |
105 |
68 |
101 |
Helldivers 2 |
99.4 |
- |
82.7 |
- |
Enshrouded |
61 |
84 |
66 |
106.3 |
Palworld |
103.6 |
140.4 |
92.2 |
- |
Prince of Persia: The Lost Crown |
385 |
- |
358 |
- |
Ready or Not |
96.3 |
166.7 |
104.2 |
- |
The Finals |
102.2 |
166.7 |
109.1 |
- |
Avatar Frontiers of Pandora |
48.4 |
81.1 |
46 |
- |
Call of Duty Modern Warfare 3 |
132 |
145 |
148 |
- |
EA Sports WRC |
89.8 |
131.6 |
106.8 |
- |
Alan Wake 2 |
53.5 |
73.3 |
16.8 |
32.1 |
Lords of the Fallen |
40.1 |
72.7 |
39.1 |
- |
Total War Pharaoh |
120 |
- |
125.8 |
- |
Assassin's Creed Mirage |
101 |
135 |
102 |
- |
Counter-Strike 2 |
152.4 |
- |
133.2 |
- |
Lies of P |
121.8 |
190.8 |
129.2 |
- |
Starfield |
67.8 |
- |
91.1 |
- |
Armored Core 6 |
110.2 |
- |
103.1 |
- |
Immortals of Aveum |
53.5 |
108.6 |
61.8 |
- |
Atlas Fallen |
121.6 |
- |
120.9 |
- |
Trung bình |
105.53 |
123.15 |
105.2 |
79.8 |
Bạn có thể thấy ở mức trung bình rằng cả hai card đều có hiệu suất tương tự nhau, với tốc độ trung bình khoảng 105 khung hình/giây khi chơi game 4K. Tuy nhiên, công nghệ DLSS hoàn thiện hơn của Nvidia, sử dụng AI, cho phép RTX 4080 vượt lên trên 7900 XTX, đặc biệt là khi chỉ có 3 trong số 20 tựa game liệt kê ở trên tương thích với FSR tại thời điểm thử nghiệm. Tuy nhiên, AMD có thể khắc phục điều này trong tương lai khi công nghệ FSR của hãng tiếp tục phát triển.